Chào mừng bạn đến với Cổng thông tin điện tử Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh An Giang

Cổng Thông tin điện tử

VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

tỉnh An Giang

Lịch trình, thời gian và các công việc phải thực hiện trong cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016 - 2021

Ngày đăng 08/02/2021

Xem với cở chữ : A- A A+
Lịch trình, thời gian và các công việc phải thực hiện trong cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016 - 2021. Như sau:

 

TT

Nội dung công việc

(Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13)

Thời gian chậm nhất

1

Lịch trình thời gian và các công việc phải thực hiện:

 

2

Công bố ngày bầu cử (chậm nhất 115 ngày trước ngày bầu cử - Điều 5).

28/01/2021

3

Thành lập Ủy ban bầu cử ở tỉnh, huyện, xã (chậm nhất 105 ngày - Khoản 1, Khoản 2 Điều 22).

07/02/2021

4

UBTVQH dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu; số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất 105 ngày - Điều 7, 8, 9).

07/02/2021

5

Thường trực Hội đồng nhân dân dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiêu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở các cấp (chậm nhất 105 ngày - Điều 7, 8, 9).

07/02/2021

6

UBTWMTTQVN tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất là 95 ngày - Khoản 1 Điều 38, Điều 50).

17/02/2021

7

UBMTTQVN cấp tỉnh, cấp huyên, cấp xã tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất là 95 ngày - Khoản 1 Điều 39, Điều 50).

17/02/2021

8

UBTVQH điều chỉnh lần thứ nhất cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở Trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất là 90 ngày - Điều 40).

22/02/2021

 

9

Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyên điều chỉnh cơ cấu, thành phần, sô'' lượng người được giới thiêu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp (chậm nhất là 90 ngày - Điều 51).

22/02/2021

 

10

Hội đồng bầu cử quốc gia ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng ĐBQH được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất 80 ngày - Điều 10).

04/03/2021

 

11

Ủy ban bầu cử ở các cấp ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng ĐBHĐND được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất 80 ngày - Điều 10).

04/03/2021

 

12

Thành lập Ban bầu cử đại biểu Quốc hội ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất 70 ngày - Khoản 1 Điều 24).

14/03/2021

 

13

Thành lập Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (chậm nhất 70 ngày - Khoản 2 Điều 24).

14/03/2021

 

14

Nộp Hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội tại Hội đồng bầu cử quốc gia và Ủy ban bầu cử ở tỉnh (chậm nhất 70 ngày - Điều 35; Khoản 1 Điều 36).

14/03/2021

15

Nộp Hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tại Ủy ban bầu cử ở đơn vị hành chính nơi ứng cử (chậm nhất 70 ngày - Điều 35; Khoản 2 Điều 36).

14/03/2021

16

UBTWMTTQVN tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ hai (chậm nhất 65 ngày - Điều 43; Điều 53).

19/03/2021

17

UBMTTQ các tỉnh, thành phố tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ hai (chậm nhất 65 ngày - Điều 44; Điều 53).

19/03/2021

18

UBTVQH điều chỉnh lần thứ hai cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở Trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất là 55 ngày - Điều 47).

29/03/2021

19

Thành lập Tổ bầu cử (chậm nhất 50 ngày - Điều 25).

03/04/2021

20

Niêm yết danh sách cử tri (chậm nhất 40 ngày); Tiến hành xong việc xác minh và trả lời về các vụ việc cử tri nêu lên đối với người ứng cử ĐBQH, đại biểu HĐND (chậm nhất 40 ngày - Điều 32; Khoản 4 Điều 46, Điều 55).

13/04/2021

21

Cử tri khiếu nại về việc lập danh sách cử tri (trong vòng 30 ngày kể từ ngày niêm yết danh sách - Điều 33).

12/05/2021

22

Cơ quan lập danh sách cử tri giải quyết và thông báo kết quả giải quyết cho người khiếu nại (trong thời hạn 5 ngày - Điều 33).

17/05/2021

23

UBTWMTTQVN tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ ba (chậm nhất 35 ngày - Khoản 1, Điều 48; Điều 56).

18/04/2021

24

UBMTTQVN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ ba (chậm nhất 35 ngày - Điều 49, Điều 56).

18/04/2021

25

UBTWMTTQVN gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội đến Hội đồng bầu cử quốc gia (chậm nhất là 30 ngày - Khoản 1 Điều 57).

23/04/2021

26

Ban TTUBMTTQVN cấp tỉnh gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội tại địa phương đến Ủy ban bầu cử ở tỉnh (chậm nhất là 30 ngày - Khoản 2 Điều 57).

23/04/2021

27

Ban TTUBMTTQVN cấp tỉnh, huyên, xã gửi biên bản Hội nghị hiêp thương, danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được UBMTTQVN cùng cấp giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND đến TTHĐND, UBMTTQ cấp trên trực tiếp và TTHĐND, UB bầu cử cùng cấp (chậm nhất 30 ngày - Khoản 1 Điều 58).

23/04/2021

28

Hội đồng bầu cử quốc gia lập và công bô'' danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội theo từng đơn vị bầu cử trong cả nước theo danh sách do Ban thường trực ủy ban trung ương MTTQVN và Ủy ban bầu cử ở tỉnh gửi đến (chậm nhất 25 ngày - Khoản 4 Điều 57).

28/04/2021

29

Ủy ban bầu cử lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân theo từng đơn vị bầu cử (chậm nhất là 25 ngày - Khoản 2 Điều 58).

28/04/2021

30

Nhận và phân phối tài liêu, phiếu bầu cử cho các Ban bầu cử (chậm nhất 25 ngày - Điểm h, khoản 2, Điều 23).

28/04/2021

31

Ủy ban bầu cử ở tỉnh công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội ở địa phương mình theo quyết định của Hội đồng bầu cử quốc gia (chậm nhất là 20 ngày - Khoản 7 Điều 57).

03/05/2021

32

Tổ bầu cử niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở khu vực bỏ phiếu (chậm nhất 20 ngày - Điều 59).

03/05/2021

 

33

Nhận và phân phối tài liệu, phiếu bầu cử cho các Tổ bầu cử (chậm nhất 15 ngày - Điểm d, khoản 3 Điều 24).

08/05/2021

34

Thời gian vận động bầu cử được bắt đầu từ ngày công bố danh sách chính thức những người ứng cử và kết thúc trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ (Điều 64).

22/05/2021

35

Hội đồng bầu cử quốc gia, ủy ban bầu cử, Ban bầu cử ngừng việc xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về người ứng cử và việc lập danh sách những người ứng cử (trong thời hạn 10 ngày trước ngày bầu cử - Khoản 2 Điều 61).

13/05/2021

36

Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ về khiếu nại, tố cáo chưa được giải quyết đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân để tiếp tục xem xét, giải quyết theo thẩm quyền (Khoản 4 Điều 61).

13/05/2021

37

Trong thời hạn 10 ngày Tổ bầu cử phải thường xuyên thông báo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu bằng hình thức niêm yết, phát thanh và các phương tiên thông tin đại chúng khác của địa phương (Điều 70).

22/05/2021

38

NGÀY BẦU CỬ TOÀN QUỐC ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỔNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 – 2026  (CHỦ NHẬT, NGÀY 23/5/2021)

23/05/2021

39

Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội ở đơn vị bầu cử (03 bản) đến Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử ở tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh (chậm nhất là 5 ngày sau ngày bầu cử - Khoản 3 Điều 77).

28/05/2021

40

Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở đơn vị bầu cử (04 bản) đến Ủy ban bầu cử cùng cấp, Thường trực HĐND, UBND, Ban thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp (chậm nhất là 5 ngày sau ngày bầu cử - Khoản 4 Điều 77).

28/05/2021

41

Ủy ban bầu cử ở tỉnh lập biên bản (4 bản) gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh (chậm nhất 7 ngày sau ngày bầu cử - Khoản 3 Điều 83).

30/05/2021

42

Ủy ban bầu cử căn cứ vào Biên bản tổng kết cuộc bầu cử, công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp mình (chậm nhất là 10 ngày sau ngày bầu cử - Khoản 2 Điều 86).

02/06/2021

43

Ấn định ngày bầu cử thêm nếu có (chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên - Khoản 3 Điều 79).

07/06/2021

44

Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp đơn vị bầu cử có số cử tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá một nửa tổng số cử tri ghi trong danh sách cử tri (chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên - Khoản 4 Điều 80)

07/06/2021

45

Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp hủy bỏ kết quả bầu cử ở khu vực bỏ phiếu, đơn vị bầu cử có vi phạm pháp luật nghiêm trọng (chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên - Khoản 2 Điều 81).

07/06/2021

46

Hội đồng bầu cử Quốc gia lập Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội trong cả nước (05 bản) gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và trình Quốc hội khóa mới (Khoản 3 Điều 84).

07/06/2021

47

Ủy ban bầu cử lập Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu HĐND mà mình chịu trách nhiệm tổ chức (06 bản); cấp huyện, xã gửi HĐND, UBND, UBMTTQVN cùng cấp và cấp trên trực tiếp; cấp tỉnh gửi HĐND, UBND, UBMTTQVN cùng cấp, UBTVQH, Chính phủ, UBTWMTTQVN (Điều 85).

07/06/2021

48

Hội đồng bầu cử quốc gia căn cứ vào Biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Quốhội (chậm nhất là 20 ngày sau ngày bầu cử - Khoản 1 Điều 86).

12/06/2021

49

Khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội phải được gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội (Khoản 1, 2 Điều 87).

 

50

Khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được gửi đến Ủy ban bầu cử chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (Khoản 1, 2 Điêu 87).

 

51

Ủy ban bầu cử có trách nhiêm xem xét, giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại (Điều 87).

 

52

Hội đồng bầu cử quốc gia có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại (Điều 87).

 

53

Xác nhận tư cách của người trúng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân (Khoản 1, 2 Điều 88)

 

54

Hội đồng bầu cử quốc gia kết thúc nhiệm vụ sau khi đã trình Quốc hội khóa mới báo cáo tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước và kết quả xác nhận tư cách ĐBQH được bầu, bàn giao biên bản tổng kết và hồ sơ tài liệu về bầu cử ĐBQH cho Ủy ban TVQH khóa mới (Điều 20).

 

55

Các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương kết thúc nhiệm vụ sau khi trình báo cáo tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và hồ sơ, tài liệu về bầu cử tại kỳ họp thứ nhất của HĐND khóa mới (Điều 28)

 

56

Ban bầu cử đại biểu HĐND, Tổ bầu cử hết nhiệm vụ sau khi Ủy ban bầu cử kết thúc công việc tổng kết công tác bầu cử và công bố kết quả bầu cử và công bố kết quả bầu cử HĐND (Điều 28).

 

NGUYỄN NGUYỄN